a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của \({(1 + 0,05)^4}\) để tính giá trị gần đúng của \(1,{05^4}\).
b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của \(1,{05^4}\) và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.
a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của \({(1 + 0,05)^4}\) để tính giá trị gần đúng của \(1,{05^4}\).
b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của \(1,{05^4}\) và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.
a) Giá trị gần đúng của \(1,{05^4}\) là: \({1^4} + {4.1^3}.0,05 = 1,2\)
b) \(1,{05^4} = 1,2155\)
Sai số tuyệt đối là: 1,2155 - 1,2 = 0,0155
a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của \({(1 + 0,02)^5}\) để tính giá trị gần đúng của \(1,{02^5}\).
b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của \(1,{02^5}\) và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.
a) Giá trị gần đúng của \(1,{02^5}\) là:
\({1^5} + {5.1^4}.0,02 = 1,1\)
b) \(1,{02^5} = 1,104\)
Sai số tuyệt đối là: 1,104 - 1,1 = 0,004
b1 : số nào có căn bậc 2
a,\(\sqrt{3}\) b.1,3 c.-0.1 d.-\(\sqrt{4}\)
b2: tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau( lm tròn đên chữ sỗ thập phân thứ 3 )
a.x2=5 b.x2=2.5 c.x2=\(\sqrt{5}\)
Bài 1: A,B
Bài 2:
a) \(x\in\left\{\sqrt{5};-\sqrt{5}\right\}\)
b) \(x\in\left\{\sqrt{2.5};-\sqrt{2.5}\right\}\)
c) \(x\in\left\{\sqrt[4]{5};-\sqrt[4]{5}\right\}\)
Xác định giá trị của 3 , 99 với 4 chữ số thập phân
A. 1,9975
B. 1,9976
C. 1,9973
D.1,9974
Đặt f ( x ) = x , ta có f’(x) = 1 2 x .
Theo công thức tính gần đúng, với x 0 = 4, ∆ x = -0,01 ta có :
f(3,99) =f(4 – 0,01) ≈ f(4) +f’(4)(-0,01),
tức là 3 , 99 = 4 − 0 , 01 ≈ 4 + 1 2 4 (-0,01)=1,9975
Chọn đáp án A
Tính giá trị gần đúng đến 5 chữ số thập phân của
M = \(\frac{\sqrt{3}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{4}}+\frac{\sqrt{5}}{\sqrt[3]{4}+\sqrt[3]{6}}+....+\frac{\sqrt{59}}{\sqrt[3]{58}+\sqrt[3]{60}}\)
1 cho hai số thực x,y thõa mãn điều kiện
\(x^2+y^2=4,1975\)\(x+y=1,2016\)
tính gần đúng giá trị của \(x^3+y^3\)
2 cho biểu thức \(P\left(x\right)=\frac{\sqrt{x^5-2x^2+3}+\sqrt{2\sqrt{x+1}+3\sqrt{2x^2+x+1}}}{\sqrt{x^3+2\sqrt{x+1}-x+2}}\)
tính gần đúng giá trị \(M=P\left(\sqrt{5}-1\right)+P\left(\sqrt{2+\sqrt{3}}\right)+P\left(\sqrt{5+1}\right)\)
Giúp mình với mai mình nộp rồi =(( chỉ mình dùng máy tính làm 2 bài này với cảm ơn
Tính giá trị gần đúng với 3 chữ số thập phân của ln(0,004)
A. 1,002
B. 0,002
C. 1,003
D. 0,004
Áp dụng công thức f x 0 + ∆ x ≈ f x 0 + f ' x 0 . ∆ x
Với f x = ln x ; x 0 = 1 ; ∆ x = 0 , 004 ta có
ln 1 , 004 = tan 1 + 0 , 004 ≈ ln 1 + 1 1 . 0 , 004 ≈ 0 , 004
Đáp án D
Cho số x = 2 7 . Cho các giá trị gần đúng của là 0,28; 0,29; 0,286. Giá trị gần đúng tốt nhất là:
A. 0,28.
B. 0,29.
C. 0,826.
D. 0,28 và 0,29.
Đáp án: D
Ta có các sai số tuyệt đối là:
∆ a = 2 7 - 0 , 28 = 1 175 ; ∆ b = 2 7 - 0 , 29 = 3 700 ; ∆ c = 2 7 - 0 , 286 = 1 3500 .
Vì ∆ c < ∆ b < ∆ a nên c = 0,286 là số gần đúng nhất.
Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị gần đúng a của \(\sqrt[3]{12}\) (kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Ước lượng sai số tuyệt đối của a ?
Tính gần đúng giá trị 1 0 , 9995
A. 1,0004
B. 1,0035
C. 1,00037
D.1,0005
Ta có 1 0 , 9995 = 1 1 − 0 , 0005 .
Xét hàm số f x = 1 x ⇒ f ' x = − 1 x 2 .
Chọn x 0 = 1 và Δ x = − 0 , 0005 , ta có f x 0 + Δ x ≈ f x 0 + f ' x 0 . Δ x .
⇒ 1 1 − 0 , 0005 ≈ 1 − 1. ( − 0 , 0005 ) ≈ 1 , 0005 .
Chọn đáp án D.